phân phối hoặc các bảng (hộp, tủ) điện nhóm. 3.11 Lưới điện nhóm Lưới điện nhóm là các đường dây cung cấp điện cho các đèn, các ổ cắm… 3.12 Lưới điện phân phối Lưới điện phân phối là các đường dây cung cấp cho các thiết bị điện động lực. 3.13 Ngân hàng Nhà nước tăng một loạt mức lãi suất thêm 1% từ ngày 23/9. Ngày 22/9, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) Việt Nam đã ban hành Quyết định số 1606/QĐ-NHNN về lãi suất tái cấp vốn, lãi suất tái chiết khấu, lãi suất cho vay qua đêm trong thanh toán điện tử liên ngân hàng và Phản ứng trong đó một nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ bị thay thê bởi một nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử khác. Phản ứng thế cũng là một loại phương trình hoá học cực kỳ phổ biến trong chương trình trung học cơ sở và trung học phổ thông. Ắc quy là một nguồn điện hóa. Dựa vào chất liệu cấu tạo bình ắc quy bản cực và chất điện phân sẽ tạo nên sức điện động cho ắc quy. Sức điện động với một ắc quy chì axit của một ắc quy đơn là 2.1V. Trong mỗi ắc quy đơn, muốn tăng khả năng dự trữ năng Có 2 bình điện phân, trong đó bình (1) đựng 20 ml dung dịch NaOH 1,73 M; bình (2) đựng dung dịch gồm 0,225 mol Cu (NO3)2 và 0,2 mol HCl. Mắc nối tiếp bình (1) và bình (2). Điện phân các dung dịch bằng dòng điện 1 chiều với cường độ không đổi trong một thời gian. Khi dừng điện phân, tháo ngay catot ở các bình. Nhiệt độ chất điện phân; Tỷ trọng của dung dịch; Điện thế cuối cùng sau khi phóng; Điện áp (Votltage) Trên mỗi bình ắc quy đều có một mã sản phẩm riêng của nhà sản xuất, hay còn có thể hiệu đó là tên bình. Tên bình sẽ cho biết dung lượng danh định của bình đó. 3UG0spS. Công thức định luật điện phân FaradayĐịnh luật điện phân Faraday là một định luật điện phân cơ bản do Michael Faraday đưa ra năm 1833 được VnDoc sưu tầm và đăng tải. Mời các bạn cùng theo dõi bài viếtĐịnh luật Faraday1. Phát biểu định luật Faraday2. Công thức định luật Faraday3. Biểu thức liên hệ4. Bài tập ví dụ về điện phân5. Ứng dụng của điện phân6. Các bước giải bài điện phân7. Bài tập vận dụng định luật Faraday1. Phát biểu định luật FaradayKhối lượng chất giải phóng ở mỗi điện cực tỉ lệ với điện lượng đi qua dung dịch và đương lượng của Công thức FaradayTrong đóm khối lượng chất giải phóng ở điện cực gamA khối lượng mol nguyên tử của chất thu được ở điện cựcn số electron mà nguyên tử hoặc ion đã cho hoặc nhậnI cường độ dòng điện At thời gian điện phân sF hằng số Faraday là điện tích của 1 mol electron hay điện lượng cần thiết để 1 mol electron chuyển dời trong mạch ở catot hoặc ở anot F = 1, ≈ 96500 Biểu thức liên hệQ = = => ne là số mol electron trao đổi ở điện cực4. Bài tập ví dụ về điện phânVí dụ 1 Điện phân 100 ml dung dịch NaCl với điện cực trơ có màng ngăn với cường độ dòng điện I = 1,93A. Dung dịch thu được sau khi điện phân có pH = 12. Biết thể tích dung dịch không đổi, clo không hòa tan trong nước và hiệu suất điện phân 100%. Thời gian tiến hành điện phân làA. 50 sB. 60 sC. 100 sD. 200 sĐáp án hướng dẫn giải chi tiếtpH = 12 [OH-] = 10-2 nOH- = 10-3 MTại catot – xảy ra phản ứng2H2O + 2e → H2 + 2OH-ne = 10-3 molt = 50 shoặc mH2 = 10-3 gamt = 50 sĐáp án AVí dụ 2 Điện phân dung dịch CuSO4 với cường độ dòng điện I = 3,574 A trong thời gian t = 5400s. Hãy tính thể tích khí thu được ở 1,12 lítB. 2,24 lítC. 3,36 lítD. 4,48 lítĐáp án hướng dẫn giải chi tiếtSơ đồ biểu diễn quá trình điện phân dung dịch CuSO4Anot +SO42-, H2O2H2O → 4H+ + O2- + 4e0,05 0,2Catot -Cu2+, H2OCu2+ + 2e → Cu0,2 0,1Áp dụng định luật FaradaymCu = Alt/nF = = 6,4 gamnCu = 0,1 mol=> VO2 = 0, = 1,12 lítVí dụ 3 Điện phân dung dịch chứa m gam CuSO4 và NaCl điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khi nước bị điện phân ở cả 2 điện cực thì dừng điện phân. Dung dịch sau điện phân hòa tan vừa đủ 1,6g CuO và ở anot có 448 ml khí dktc. Giá trị của m là A. 5,970 B. 3,875 C. 7,140 D. 4,950Đáp án hướng dẫn giải chi tiếtĐiện phân đến khi cả 2 điện cực cùng có khí thì dừng => catot chưa điện phân nướcCatot Cu2+ + 2e → CuAnot 2Cl- → Cl2 + 2e2H2O → 4H+ + O2 + 4e=> nH+ = 2nCuO = 0,04 mol => nO2 = 0,01 mol=> nCl2 = nkhí – nO2 = 0,01 mol=> ne = 2nCu2+ = 2nCl2 + 4nO2 => nCu2+ = 0,03 molBan đầu có 0,03 mol CuSO4; 0,02 mol NaCl=> m = 5,97 gĐáp án A5. Ứng dụng của điện phânSự điện phân có nhiều ứng dụng trong công nghiệp1. Điều chế các kim loại xem bài điều chế các kim loại2. Điều chế một số phi kim như H2, O2, F2, Cl23. Điều chế một số hợp chất như NaOH, H2O2, nước Gia – ven4. Tinh chế một số kim loại như Cu, Pb, Zn, Fe, Ag, Au…5. Mạ điệnĐiện phân với anot tan cũng được dùng trong mạ điện, nhằm bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn và tạo vẻ đẹp cho vật mạ. Anot là kim loại dùng để mạ như hình vẽ là vàng còn catot là vật cần mạ cái thìa. Lớp mạ thường rất mỏng, có độ dày từ ÷ Các bước giải bài điện phân+ Bước 1 Viết phương trình điện li của tất cả các chất điện phân; xác định các ion ở mỗiđiện cực.+ Bước 2 Viết các phương trình hóa học của các bán phản ứng viết phương trình cho,nhận e của các ion tại các điện cực; tính số e trao đổi ở mỗi điện cực Nếu giả thiết cho cườngđộ dòng điện và thời gian điện phân ne cho ở anot = ne nhận ở catot = ne trao đổi tại điện cực.+ Bước 3 Biểu diễn các đại lượng theo các bán phản ứng hoặc theo phương trình điệnphân chung.+ Bước 4 Tính theo yêu cầu của bài toán.+ Trong nhiều trường hợp, có thể dùng định luật bảo toàn mol electron số mol electronthu được ở catot bằng số mol electron nhường ở anot để giải cho Bài tập vận dụng định luật FaradayCâu 1. Điện phân 100ml dung dịch chứa NaCl với điện cực trơ ,có màng ngăn, cườngđộ dòng điện I = . Tính thời gian điện phân để được dung dịch pH = 12, thể tích dungdịch được xem như không thay đổi, hiệu suất điện phân là 100%.A. 50sB. 100sC. 150sD . 200sXem đáp ánĐáp án AVì dung dịch có pH = 12⇒ Môi trường kiềm .pH = 12 ⇒ [H+] = 10-12⇒ [OH-] = 0,01 M ⇒ nOH- = 0,001 molNaCl → Na+ + ClCatot - Na+ không bị điện phân2H2O + 2e → H2 + 2OH-Anot +Cl- → Cl2 + 2e0,001 → 0,001ne trao đổi = 0,001 mol = It/F => t = 50sCâu 2. Điện phân Al2O3 nóng chảy với dòng điện cường độ 9,65 A trong thời gian 3000 giây. Khối lượng nhôm thu được làA. 2,16gB. 1,62gC. 2,7gD. 1,08gXem đáp ánĐáp án Theo đinh luật Faraday khối lượng nhôm thu được là Câu 3. Điện phân NaCl nóng chảy với cường độ I = 1,93A trong thời gian 6 phút 40 giây thì thu được 0,1472 gam Na. Hiệu suất quá trình điện phân làA. 90%.B. 80%.C. 100%.D. 75%.Xem đáp ánĐáp án Bt = 400s => mNa thu được lí thuyết = / nF = 0,184 gammà mNa thực tế = 0,1472 gam=> H = 0,1472 / 0,184 .100% = 80%Câu 4. Điện phân 100ml dung dịch CuSO4 0,2M với cường độ I = 9,65A. Tính khối lượng Cu bám bên catot khi thời gian điện phân t1 = 200s và t2 = 500s với hiệu suất là 100%A. 0,32g; 0,64gB. 0,64g; 1,28gC. 0,64g; 1,32gD. 0,32g; 1,28gXem đáp ánĐáp án BTa có nCuSO4 ban đầu = 0,02 molVới t1 = 200s, ta có ne trao đổi = It/F = 9, 96500 = 0,02 molCu2++ 2e → Cu0,01 ← 0,02 → 0,01 molVậy mCu = 0, = 0,64 gamVới t2 = 500s, ta có ne trao đổi = It/F = 9, 96500 = 0,05 molCu2++ 2e → Cu0,02→ 0,04 → 0,02 molTa có số mol e do Cu2+ tối đa nhận là 0,04 nCu = 0,01 2 = 0,005 mol => mCu = 0,32 gỞ anot 2H2O → 4H+ + O2 + 4e=> nO2 = 0,014 = 0,0025 mol => VO2 = 0,056 lCâu 6. Điện phân 500 ml dung dịch CuSO4 với cường độ dòng điện không đổi thì sau 600s, nước bắt đầu bị điện phân ở cả 2 điện thời gian điện phân là 300s thì khối lượng Cu thu được bên catot là 3,2g. Tính nồng độ mol của CuSO4 trong dung dịch ban đầu và cường độ dòng 0,1M; 16,08AB. 0,25M; 16,08AC. 0,20 M; 32,17AD. 0,12M; 32,17AXem đáp ánĐáp án CnCu = = mol⇒ nCu sau 600 giây = = mol⇒CMCuSO4 = = MTa có công thức ne = It/A⇒ I = = = ACâu 7. Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 0,12M thu được 0,384g Cu bên catot lúc t1= 200s; nếu tiếp tục điện phân với cường độ I2 bằng 2 lần cường độ I1 của giai độan trên thì phải tiếp tục điện phân trong bao lâu để bắt đầu sủi bọt bên catot? Cho Cu = đáp ánĐáp án DCuSO4 0,012 mol Catot - Cu2+ 0,012 mol; H2OCu2+ + 2e → CuBđ 0,012Đp 0,006 0,012 0,384/64 Với t1 = 200 sDư 0,006 → 0,012 Với t2 = ?Anot - SO42- 0,012 mol; H2O2H2O - 4e → O2 + 4H+Với t1 = 200s thì đồng mới điện phân hết 0,006 mol đang còn dư 0,006 molTừ các tính số mol e = => I2 = 2I1 thì t1 = 2t2 => t = 100sCâu 8. Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 với điện cực trơ bằng dòng điện một chiều I = 9,65 A. Khi thể tích khí thoát ra ở cả hai đện cực đều là 1,12 lít đktc thì dừng điện phân. Khối lượng kim loại sinh ra ở catốt và thời gian điện phân làA. 3,2g và 1000sB. 2,2g và 800sC. 6,4g và 3600sD. 5,4g và 1800sXem đáp ánĐáp án ATa có nH2 = nO2 = 0,05 molne = 2nCu + 2nH2 = 4nO2 = = 0,2 => nCu = 0, = 0,05=> mCu = 0, = 3,2 gamt = 0, = 2000 sChọn ACâu 9. Điện phân dùng điện cực trơ dung dịch muối sunfat kim loại hoá trị II với cường độ dòng điện 3A. Sau 1930 giây thấy khối lượng catot tăng 1,92 gam. Cho biết tên kim loại trong muối sunfatA. FeB. CaC. CuD. MgXem đáp ánĐáp án CQuá trình điện phân M2+ + 2e → MCó ne = = = 0,06 mol=> nM = 1/2 ne = 0,03 mol=> MM = 1,92 0,03 = 64 g/mol => CuCâu 10. Điện phân dung dịch một muối nitrat kim loại với hiệu suất dòng điện là 100%, cường độ dòng điện không đổi là 7,72A trong thời gian 9 phút 22,5 giây. Sau khi kết thúc khối lượng catot tăng lên 4,86 gam do kim loại bám vào. Kim loại đó làA. CuB. AgC. HgD. PbXem đáp ánĐáp án BKhối lượng catot tăng chính là khối lượng kim loại sinh ra bám vàoÁp dụng định luật FaradaymKL = AIt/Fn => 4,86 = => A = 108nCặp nghiệm phù hơp là n = 1 và A = 108 AgCâu 11. Tiến hành điện phân với điện cực Pt 200 gam dung dịch NaOH 10% đến khi dung dịch NaOH trong bình có nồng độ 25% thì ngừng điện phân. Thể tích khí ở đktc thoát ra ở anot và catot lần lượt làA. 149,3 lít và 74,7 lítB. 156,8 lít và 78,4 lítC. 78,4 lít và 156,8 lítD. 74,7 lít và 149,3 lítXem đáp ánĐáp án DmNaOH trước điện phân = = 20 phân dung dịch NaOH thực chất là điện phân nước 2H2O → O2 + 2H2. Gọi số mol bị điện phân là x molSau khi điện phân khối lượng dung dịch còn lại là 200 - độ NaOH sau điện phân là 25% => - 18x.100% = 25% => x = 20/3 molThể tích khí ở đktc thoát ra ở anot là VO2 = 0, = 7467 tích khí ở đktc thoát ra ở catot là VH2 = 22, = 149,3 lítCâu 12. Một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat AgNO3 có anot bằng bạc. Biết bạc Ag có khối lượng mol nguyên tử A=108g/mol và hoá trị n=1. Nếu hiệu điện thế giữa hai cực của bình là 10V và sau 16 phút 5 giay có 4,32g bạc bám vào anot thì điện trở của bình làA. 2,5B. 25C. 5D. 50Xem đáp ánĐáp án DTa có t = 16 phút 5 giây = 965sKhối lượng bạc bám vào anot được tính theo công thứcm =1/ ⇒ I = = = 4AĐiện trở của bình điện phân là R = U/I = 20/4 = 5Câu 13. Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được 0,32 gam Cu ở catot và một lượng khí X ở anot. Lượng khí X trên tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường. Nồng độ của dung dịch NaOH làA. 0, 0, 0, 0, đáp ánĐáp án BPhương trình điện phânCuCl2 → Cu + Cl20,005 mol → 0,005 molCl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O0,005 → 0,01 mol→ [NaOH] = 0,01 0,2 = 0,005MCâu 14. Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn xốp. Để dung dịch sau điện phân làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng thì điều kiện của a và b làA. b = 2aB. 2b = aC. b > 2aD. b < 2aXem đáp ánĐáp án Ban đầu xảy ra phản ứng điện phân1 CuSO4 + 2NaCl → Cu + Cl2 + Na2­SO4Ban đầu a mol b molDo dung dịch sau điện phân làm phenolphtalein chuyển hồng nên có OH- tức là có phản ứng điện phân2 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + Cl2 + H2Như vậy ta suy ra ở 1 thì CuSO4 điện phân hết trước so với NaCla/1 < b/2 ⇔ 2a < b....................................Trên đây vừa gửi tới bạn đọc bài viết Định luật điện phân Faraday. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm tài liệu bổ ích nhé. Mời các bạn cùng tham khảo thêm mục Trắc nghiệm Hóa học 11...Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quanPhương pháp giải bài tập về điện phânLý thuyết Sự điện phân - Sự ăn mònTham khảo thêmĐề thi học kì 1 hóa 11 năm 2020 - 2021 Có đáp ánChuỗi phản ứng hóa học lớp 11 Chương Nitơ - PhotphoIon kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhấtHóa 11 Bài 13 Luyện tập Tính chất của nito, photpho và các hợp chất của chúngĐề thi học kì 1 Hóa 11 năm 2022 - 2023 YOMEDIA Câu hỏi Một bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 có anot làm bằng đồng, điện trở của bình điện phân R = 8 , được mắc vào hai cực của bộ nguồn ξ = 9 V, điện trở trong r = 1 . Khối lượng đồng bám vào catot trong thời gian 5 giờ có giá trị là A. 5 g B. 10,5 g C. 5,97 g D. 11,94 g Lời giải tham khảo Đáp án đúng C Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài CÂU HỎI KHÁC Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, có các phương trình dao động là x1 = 3cost ‒ 0,25π cm và x2&nbs Công thức liên hệ giữa tần số, tốc độ truyền sóng và bước sóng là Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước, khoảng cách giữa hai cực đại liên tiếp nằm trên đường nối hai tâm Một dây đàn hồi dài 60 cm phát ra một âm có tần số f = 100 Hz, ta thấy có 4 nút kể cả 2 nút ở hai đầu dây. Độ cao của âm là một đặc trưng sinh lý tương ứng với đặc trưng vật lý nào dưới đây của âm? Một dòng điện có phương trình i = 2cos100πt A. Giá trị hiệu dụng của dòng điện là Đặt vào hai đầu tụ điện có điện dung C một điện áp xoay chiều u = Usqrt 2 cos left {omega t - frac{pi }{6}} ig Cho mạch điện RLC nối tiếp, trong đó R = 40 , L = frac{1}{pi }H,C = frac{{{{10}^{ - 3}}}}{{7pi }}F . Một máy biến áp có cuộn sơ cấp 1000 vòng dây được mắc vào mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng 220 V. Electron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích ‒2 µC từ A đến B là 4 mJ. Lực lạ thực hiện một công là 840 mJ khi dịch chuyển một điện tích 7. Công của dòng điện có đơn vị là J/s Một bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 có anot làm bằng đồng, điện trở của bình điện phân R = 8 , được Diode bán dẫn có tác dụng Dây dẫn mang dòng điện không tương tác với Một hạt proton chuyển động với vận tốc 2. Khung dây một có đường kính 20 cm và từ thông qua nó là 30 Wb. Khi núm xoay của đồng hồ đo điện đa năng hiện số DT‒830B đặt ở vị trí DCV 20 V thì nó được dùng làm chức năng Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng Một người có điểm cực cận cách mắt 100 cm để nhìn rõ được vật gần nhất cách mắt 25 cm thì phải đeo sát mắt Một vật dao động điều hòa trên trục x’Ox với gốc tọa độ O là vị trí cân bằng của vật. Một quả cầu khối lượng m treo vào lò xo có độ cứng k làm lò xo giãn một đoạn 4 cm. Một con lắc đơn có khối lượng m = 10 kg và độ dài l = 2 m. Một electron bay với vận tốc v = 1, từ một điểm có điện thế V1 = 600 V, theo hướng của đường sức. Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động ξ = 12 V, điện trở trong r = 2,5 mạch ngoài gồm điện t Nguồn điện với suất điện động ξ, điện trở trong r mắc nối tiếp với điện trở ngoài R = r, cường độ dòng Đồ thị hình bên biểu diễn sự biến thiên theo thời gian t của li độ u một vật dao động điều hòa. Dùng một sợi dây động có đường kính tiết diện d = 1,2 mm để quấn thành một ống dây dài. Một người viễn thị phải đeo sát mắt một kính có độ tụ 2 dp để đọc được dòng chữ nằm cách mắt gần nhất Một người có điểm cực cận cách mắt 25 cm và điểm cực viễn ở vô cực quan sát một vật nhỏ qua một kính lúp có s Cho dòng điện có biểu thức i = I1 + I0cost chạy qua một điện trở. Đặt điện áp xoay chiều u = U0cost + φ vào hai đầu đoạn mạch một cuộn cảm thuần L, tụ điện C và điện trở Đặt điện áp u = 150sqrt 2 cos100πt V vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần 60 , cuộn dây Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 18 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình là uA = uB& Một nguồn sóng cơ dao động điều hòa theo phương trình x = Acos10πt + 0,5π cm. Một vật dao động điều hòa với phương trình x = 8cosπt cm. Thời gian ngắn nhất để vật có vận tốc 4π cm/s là Một con lắc lò xo có khối lượng của vật m = 1 kg dao động điều hòa theo phương trình x = Acost và có cơ năng W = 0,125 Một vật tham gia đồng thời 2 dao động thành phần cùng chu kì, cùng phương. Cho hai điện tích điểm q1 = q2 C đặt tại hai điểm cố định A, B cách nhau một khoảng 2a m trong không khí. ZUNIA9 XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 12 YOMEDIA Có hai bình điện phân 1 và bình điện phân 2. Trong đó bình 1 đựng 40 ml dung dịch NaOH 1,73M. Trong bình 2 có chứa dung dịch gồm 0,45 mol CuNO32 và 0,4 mol HCl. Mắc nối tiếp bình 1 và bình 2. Điện phân dung dịch một thời gian. Lấy dung dịch sau phản ứng – Thấy nồng độ NaOH ở bình 1 là 2M. – Cho tiếp 28 gam bột Fe vào bình 2 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp 2 kim loại. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị m gần nhất với giá trị nào dưới đây ? A. 17. B. 18. C. 16. D. 10. Huy Trần 2H2O -> 2H2 + O2 => nO2 = 1/2 nH2OỞ anot 2H2O -> 4H+ + O2 + 4e thế vào pt này=> ne = 4nO2 = 4x 1/2 = 2nH2O ^_^ . 27/1/2017 . 28/01/2017 Nguyễn Trầm 1ml = 1g H2o not lít . 27/1/2017 . 28/01/2017 Lê Thiị Thu thd11h tại sao ne = 2 nh2o vậy . 27/1/2017 . 28/01/2017 Lê Đức Anh Tuấn vãi vậy . 15/6/2016 . 16/06/2016 Ngu nhất trường mắc 2 bình nối tiếp thì H+ vs OH- chúng thân thiết như vậy mà không chịch nhau hả mod . 10/6/2016 . 11/06/2016 bận thozit hehe. cơ hội quá vại 9/6/2016 . 10/06/2016 Nguyễn Tấn Bảo Minh cám ơn anh Thozit ghi lời giải nhờ vậy em có thêm 1exp . 9/6/2016 . 10/06/2016 bận thozit hehe. gõ nhầm tí. nCu điện phân = 0,6/2 = 0,3. => dư 0,15. đúng là đau mặt thật mà. giờ k làm nữa đâu 9/6/2016 . 10/06/2016 An Thị Thanh Hoa đa tạ tiền bối nhiều ạ . 9/6/2016 . 10/06/2016 bận thozit đui mắt rồi thực tế ở bình 1. điện phân chỉ với H2O thôi. nên trước sau điện phân nNaOH không đổicó nNaOH = 0,0692 mol. Cm sau = 2m => Vsau = 34,6 mililit => lượng nước bị điện phân là 40 - 34,6 = 5,4 ml = 0,3 mol=> ne trao đổi = 0,6 molbình 2 điện phân được 0,2 mol Cl2 => nH+ được 0,6 - 0, + 0,4 = 0,6 molnCu2+ pứ = 0,6/3 = 0,2 => dư 0,15 molm rắn = 28 - 0,15 + + 0, = 16,6 9/6/2016 . 10/06/2016 An Thị Thanh Hoa mod nào giải giúp em câu này với . 9/6/2016 . 10/06/2016 la la la nếu mắc song song thì sao nhỉ? . 8/6/2016 . 09/06/2016 n=m/M= nH2O = . 7/5/2016 . 08/05/2016 quyettamdaudaihoc Vongocsang1997 chỗ v=34,6 sao suy ra h2o 0,3 vây, . 7/5/2016 . 08/05/2016 thằng em chỉ rồi-_- . 7/5/2016 . 08/05/2016 từ V sau suy ra nước đc là sao vậy bạn? . 6/5/2016 . 07/05/2016 Nguyễn Minh Phung acc ". có nNaOH = Vsau = H2O bị đp= => ne = binh 2. khi thu dk gồm Cl2= => O2= =>∑H+ = + = du = = nFe pu = *3 + = cr gồm Fe= Cu = => m = . 6/5/2016 . 07/05/2016 tran hai nam mà ai làm dc cho full lg luôn đê đỡ hỏi nhìu . 6/5/2016 . 07/05/2016 tran hai nam ????????? ai ra 13,45 hông ta ?? . 6/5/2016 . 07/05/2016 LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP ĐIỆN PHÂNPublished on Jun 16, 2017AboutLINK

một bình điện phân