Tài liệu Bài giảng Quản trị học - Chương 8: Điều khiển - Bùi Hoàng Ngọc: 01/04/2015 1 "Khoa Quản trị Kinh doanh - Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai" Chương VIII : Điều khiển Thầy giáo : Bùi hoàng Ngọc Email : bui.ngoc@dntu.edu.vn "Khoa Quản trị Kinh doanh - Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai" Kiến thức cốt lõi của chương Giải thích được sự khác biệt giữa nhà quản trị và nhà Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Quản trị học - Chương 8: Lãnh đạo - Đoàn Gia Dũng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên. CHƯƠNG 8: LÃNH ĐẠO NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG • Khái niệm về lãnh đạo • Lý thuyết về đặc điểm của Đại học - Chính quy (Chương trình thứ 2) Quản trị kinh doanh; Luật; Ngôn ngữ anh; Đại học - Mở rộng. Luật; Luật; Luật; Luật; Luật; Đại học - Ngắn hạn. Quản trị dự án: 2.00: Bắt Buộc: 8: NLD301: Nghệ thuật lãnh đạo: 2.00: Tự Chọn: 9: TCC10: Pháp luật kinh doanh chứng Thư viện tài liệu, ebook, đồ án, luận văn, giáo trình tham khảo cho học sinh, sinh viên Bài giảng Quản trị học - Chương 8: Chức năng kiểm tra - Bùi Thị Quỳnh Ngọc Bài giảng "Quản trị học - Chương 8: Chức năng điều khiển" cung cấp cho người học các kiến thức: Khái niệm và vai trò điều khiển, tuyển dụng và đào tạo nhân viên, lãnh đạo, động viên. nội dung chi tiết. | Chương 8: Chức năng điều khiển 3 1 KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ ĐIỀU KHIỂN 2 TUYỂN DỤNG VÀ ĐÀO TẠO NHÂN apm9hk1. Nội dung Text Bài giảng Quản trị học Chương 8 - Đỗ Văn Thắng Chương 8 Môi trường và thông tin quản trị Nội dung Khái niệm về môi trường quản trị Phân loại môi trường quản trị Đặc điểm môi trường quản trị kỹ năng phân tích WSOT Khái niệm, vai trò của thông tin trong quản trị Các hình thức thông tin trong quản trị Quản trị thông tin Thảo luận, ôn tập Tác giả Đỗ Văn Thắng, 114 Khái niệm về môi trường quản trị Một tổ chức không thể tồn tại biệt lập mà phải hoạt động trong sự tác động rất nhiều yếu tố, trong và ngoài tổ chức gọi là môi trường. Môi trường hoạt động của tổ chức Là tổng hợp các yếu tố từ bên trong cũng như từ bên ngoài thường xuyên tác động ảnh hưởng đến kết quả hoạt động của tổ chức. Căn cứ phạm vi, cấp độ, người ta phân ra các loại môi trường Môi trường bên ngoài, môi trường ngành, môi trương bên trong nội bộ. Tác giả Đỗ Văn Thắng, 115 Vai trò, đặc điểm môi trường quản trị Môi trường luôn tác động, ảnh hưởng đến hoạt động, kết quả của tổ chức, như - Ảnh hưởng đến hoạt động của tổ chức. - Ảnh hưởng đến phạm vi hoạt động tổ chức. - Ảnh hưởng đến mục tiêu của tổ chức. Những ảnh hưởng đó theo 2 hướng cơ bản thuận, tạo cơ hội thuận lợi cho tổ chức. nghịch, gây khó khăn, đe dọa, hạn chế hoạt động của tổ chức. Tác giả Đỗ Văn Thắng, 117 Phân tích môi trường WSOT Phân tích môi trường là một trong những nhiệm vụ quan trọng của nhà quản trị, hiện nay người ta thường sử dụng kỹ năng WSOT để thực hiện phân tích môi trường đối hiệu quả, như  S Strengths Đánh giá điểm mạnh.  W Weaknesses Đánh giá điểm yếu.  O Opportunities Đánh giá các cơ hội.  T Threats Đánh giá nguy cơ, thách thức. Tác giả Đỗ Văn Thắng, 118 Phân loại môi trường quản Môi trường bên ngoài Bao gồm các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến hoạt động của tổ chức, được chia làm 3 cấp độ  Môi trường quốc tế Gồm các yếu tố kinh tế, chính trị, pháp luật, địa lý, dân số, tự nhiên, công nghệ…toàn cầu.  Môi trường tổng quát Gồm các yếu tố kinh tế, chính trị, pháp luật, địa lý, dân số, tự nhiên, công nghệ… được xác lập trong phạm vi quốc giả Đỗ Văn Thắng, 119  Phân loại môi trường quản Môi trường ngành Được hình thành tùy theo các điều kiện hoạt động của từng ngành, như các yếu tố khách hàng, thị trường, đối thủ cạnh tranh, và những yếu tố khác của ngành, lĩnh vực của tổ chức. Môi trường bên trong nội bộ Bao gồm các yếu tố trong nội bộ tổ chức, như nguồn nhân lực, trang thiết bị, cơ sở hạ tầng, tài chính, văn hóa tổ chức, công nghệ và khả năng phát triển khoa học – công Tác giả Đỗ Văn Thắng, nghệ… 120  Phân loại môi trường quản Theo mức độ phức tạp và sự biến động môi trường phân thành  Môi trường giản đơn - ổn định. Môi trường giản đơn – năng động. Môi trường phức tạp - ổn định. Môi trường phức tạp năng động. Trên thực tế, tùy theo đặc điểm của ngành kinh doanh và tùy theo mục tiêu xác định của đơn vị mà người ta xác định các yếu tố môi trường tác động đến hoạt động của tổ chức, chức không n hất thiết phải tách bạch. Tác giả Đỗ Văn Thắng, 121 Khái niệm, vai trò của thông tin trong quản trị Để ra quyết định đúng, hiệu quả nhà quản trị cần thu thập và xử lý thông tin. Mặt khác, nhà quản trị phải truyền đạt các thông tin đến các thành viên của tổ chức biết và thực hiện. Thông tin trong quản trị như máu nuôi cơ thể sống Sơ đồ quá trình truyền tin Tác giả Đỗ Văn Thắng, 131 Các hình thức thông tin Thông tin bản chất là những dữ kiện về sự vật, hiện tượng giúp ta nhận biết chúng. Độ tin cậy của thông tin liên quan đến nguồn tin, phương pháp xử lý và phương pháp truyền tin. Trong quản lý, người ta phân loại thông tin thành  Lời nói là hình thức thông dụng, tuy nhiên độ tin cậy giảm sút theo thời gian và không gian.  Văn bản Là hình thức thông tin được truyền tải, lưu giữ dưới dạng văn bản, độ tin cậy cao.  Cử chỉ, thái độ Biểu hiện qua cử chỉ, thái độ con người trong giao tiếp.  Điện tử truyền đạt qua mạng Internet, nhanh, lan tỏa mạnh, nhưng cần kiểm chứng. Tác giả Đỗ Văn Thắng, 132 Quản trị thông tin Để quản trị tốt, ta cần quản trị tốt thông tin, như  Đảm bảo các luồng thông tin được thông suốt, đó là các luồn tin nhà quản trị xuống các cấp và người thực hiện, thông tin phản hồi cấp dưới lên, thông tin đồng cấp, thông tin giữa các hình thức, trong và ngoài hệ thống…  Xử lý thông tin kịp thời, chính xác, khoa học phục vụ yêu cầu quản trị.  Truyền tải thông tin theo các phương pháp phù hợp theo môi trường quản trị.  Bảo quản, lưu giữ thông tin theo hệ thống… Tác giả Đỗ Văn Thắng, 133 Chủ đề thuyết trình Chủ đề 1 Mối quan hệ giữa khoa học và nghệ thuật quản trị; Chủ đề 2 Những trường phái quản trị với công tác quản trị văn phòng hiện nay; Chủ đề 3 Môi trường quản trị văn phòng; Chủ đề 4 Môi trường quản trị doanh nghiệp tư nhân; Chủ đề 5 Môi trường quản trị báo chí; Chủ đề 6 Báo chí với môi trường quản trị; Chủ đề 7 Thu thập và xử lý thông tin trong quản trị; Chủ đề 8 Quản trị Online; Chủ đề 9 Quản trị các tổ chức Online; Chủ đề 10 Quản trị rủi ro; Chủ đề 11 Setup một chi nhánh bán hàng trên mạng; Chủ đề 12 Xây dựng cơ chế kiểm soát các tổ chức kinh doanh online; Chủ đề 13 Ảnh hưởng với văn hoá quản trị hiện nay. Tác giả Đỗ Văn Thắng, 134 CHƯƠNG 8 CHỨC NĂNG KIỂM TRAI. KHÁI NIỆMII. NGUYÊN TẮC KIỂM TRAIII. QUI TRÌNH KIỂM TRAIV. CÁC HÌNH THỨC KIỂM TRA 12 trang Chia sẻ phuongt97 Ngày 29/07/2021 Lượt xem 304 Lượt tải 0 Nội dung tài liệu Bài giảng môn Quản trị học - Chương 8 Chức năng kiểm tra, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênCHƯƠNG 8 CHỨC NĂNG KIỂM TRAKHÁI NIỆMII. NGUYÊN TẮC KIỂM TRAIII. QUI TRÌNH KIỂM TRAIV. CÁC HÌNH THỨC KIỂM TRAI. KHÁI NIỆM1. Khái niệmChức năng kiểm tra là đo lường và chấn chỉnh việc thực hiện nhằm để đảm bảo các mục tiêu và kế hoạch vạch ra đã và đang được hoàn thành. Như vậy kiểm tra là chức năng của mọi nhà quản trị từ nhà quản trị cao nhất đến nhà quản trị thấp nhất trong tổ chức I. KHÁI NIỆM2. Tác dụng của kiểm traBảo đảm kết quả đạt được phù hợp với mục tiêu của tổ chứcBảo đảm các nguồn lực của tổ chức được sử dụng một cách hữu sáng tỏ và đề ra những kết quả mong muốn chính xác hơn theo thứ tự quan hiện kịp thời những vấn đề và những đơn vị bộ phận chịu trách nhiệm để sửa đơn giản hoá các vấn đề uỷ quyền, chỉ huy, quyền hành và trách CÁC NGUYÊN TẮC ĐỂ XÂY DỰNG CƠ CHẾ KIỂM TRA1. Cơ chế kiểm tra phải được thiết kế căn cứ trên kế hoạch hoạt động của doanh nghiệp, và căn cứ theo cấp bậc của đối tượng được kiểm Công việc kiểm tra phải được thiết kế theo đặc điểm cá nhân của cá nhà quản trị 3. Sự kiểm tra phải được thực hiện tại những điểm trọng yếu II. CÁC NGUYÊN TẮC ĐỂ XÂY DỰNG CƠ CHẾ KIỂM TRA4. Việc kiểm tra phải khách quan 5. Hệ thống kiểm tra phải phù hợp với bầu không khí của tổ chức6. Việc kiểm tra cần phải tiết kiệm, và công việc kiểm tra phải tương xứng với chi phí của nó 7. Việc kiểm tra phải đưa đến hành động III. QUÁ TRÌNH KIỂM TRA CƠ BẢNQuá trình kiểm tra cơ bản được thấy ở bất kỳ nơi nào, kiểm tra bất kỳ cái gì, cũng bao gồm 3 bước 1 xây dựng các tiêu chuẩn, 2 đo lường việc thực hiện nhiệm vụ theo các tiêu chuẩn này và 3 điều chỉnh sự khác biệt giữa các tiêu chuẩn và các kế hoạch III. QUÁ TRÌNH KIỂM TRA CƠ BẢNXÂY DỰNG TIÊU CHUẨN KIỂM TRAĐO LƯỜNG KẾT QUẢ THỰC TẾĐIỀU CHỈNH KHÁC BIỆTIV. CÁC HÌNH THỨC KIỂM TRA1. Kiểm tra dự phòngMột hệ thống kiểm tra tốt đối với nhà quản trị phải bao gồm việc kiểm tra mang tính chất dự phòng, tức là một sự kiểm tra nhằm tiên liệu trước việc sai sót sẽ xảy ra trừ khi phải có biện pháp để điều chỉnh ngay trong hiện tại. IV. CÁC HÌNH THỨC KIỂM TRA2. Kiểm tra hiện hànhLoại này giúp cho quản trị sửa chữa kịp thời khó khăn mới phát sinh. Loại này thực hiện bằng cách giám sát trực Kiểm soát phản hồiĐây là loại kiểm soát thông dụng nhất, xảy ra sau hoạt động. Nhưng mang tính thụ CÁC HÌNH THỨC KIỂM TRA4. Kiểm tra điểm trọng yếunhà quản trị phải chọn những điểm quan tâm đặc biệt và chỉ với sự quan tâm đến các điểm ấy, nhà quản trị sẽ có thể chắc chắn được rằng toàn bộ hoạt động của cơ sở đang diễn tiến bình thường theo dự trù IV. CÁC HÌNH THỨC KIỂM TRAĐể có thể tựï mình tìm ra các điểm trọng yếu để kiểm tra, nhà quản trị nên tự hỏi mình các câu hỏi sau đây 1. Những điểm nào là điểm phản ánh rõ nhất mục tiêu của đơn vị mình ?2. Những điểm nào là điểm phản ánh rõ nhất tình trạng không đạt mục tiêu ?3. Những điểm nào là điểm đo lường tốt nhất sự sai lạc ? IV. CÁC HÌNH THỨC KIỂM TRA4. Những điểm nào là điểm cho nhà quản lý biết ai là người chịu trách nhiệm về sự thất bại ? 5. Tiêu chuẩn kiểm tra nào ít tốn kém nhất ? 6. Tiêu chuẩn kiểm tra nào có thể thu thập thông tin cần thiết mà không phải tốn kém nhiều quá ? Các file đính kèm theo tài liệu nàybai_giang_mon_quan_tri Câu hỏi ôn tập Quản trị học có đáp ánCâu hỏi trắc nghiệm môn Quản trị họcTrắc nghiệm môn Quản trị học Chương 8 gồm các câu hỏi kèm theo đáp án do VnDoc biên soạn nhằm hỗ trợ các bạn nắm vững nội dung cũng như nâng cao kết quả môn Quản trị hỏi trắc nghiệm môn Quản trị học Chương 7 Phần 2 Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản trị học được chia theo từng chương xuyên suốt chương trình học, hỗ trợ quá trình ôn luyện kiến thức cũng như rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm trước bài thi chính soát là quá trình Rà soát việc thực hiện công việc của cấp dưới Xác lập tiêu chuẩn, đo lường kết quả, phát hiện sai lệch và đưa ra biện pháp điều chỉnh Phát hiện sai sót của nhân viên và thực hiện biện pháp kỷ luật Tổ chức định kỳ hàng tháng Phát biểu nào sau đây không đúng Kiểm soát trong khi thực hiện để lường trước rủi ro và khó khăn Kiểm soát sau khi thực hiện là kiểm soát phản hồi Kiểm soát lường trước giúp ngăn ngừa bất trắc, chủ động khi thực hiện Không có câu nào đúng Nhà quản trị chỉ cần thực hiện kiểm soát Sau khi hoàn thành kế hoạch Trong khi thực hiện kế hoạch Trước khi thực hiện kế hoạch Không có câu nào hoàn toàn chính xác Kiểm soát là chức năng được thực hiện Đan xen vào tất cả các chức năng khác của quản trị Sau khi đã hoạch định và tổ chức công việc Khi có vấn đề bất thường Để đánh giá kết quả Mối quan hệ giữa hoạch định và kiểm soát Kiểm soát giúp điều chỉnh kế hoạch hợp lý và kịp thời Kiểm soát giúp phát hiện những sai lệch giữa thực hiện và kế hoạch Mục tiêu trong kế hoạch là tiêu chuẩn kiểm soát Tẩt cả quan niệm trên đều đúng Trong công tác kiểm soát nhà quản trị nên Phân cấp và khuyến khích sự tự giác của mỗi bộ phận và mỗi người Giao hoàn toàn cho cấp dưới tự kiểm soát Tự thức hiện trực tiếp các công tác kiểm soát Để mọi cái tự nhiên, không cần kiểm soát Phát biểu nào sau đây không đúng Mục tiêu đề ra trong hoạch định là tiêu chuẩn kiểm soát Kiểm soát là 1 hệ thống phản hồi Kiểm soát là chức năng độc lập với các chức năng khác Cần kiểm soát trong quá trình thực hiện Xây dựng cơ chế kiểm tra theo Koontz và O’Donnell cần đảm bảo 5 nguyên tắc 8 nguyên tắc 7 nguyên tắc 4 nguyên tắc Theo và O’Donnell “ Cơ chế kiểm soát cần phải được thiết kế trên … … và căn cứ theo cấp bậc của đối tượng đc kiểm soát” Kế hoạch hoạt động của doanh nghiệp Các hoạt động của doanh nghiệp Văn hóa doanh nghiệp Cơ sở khách quan Phát biểu nào sau đây không đúng Kiểm soát là 1 quá trình Kiểm soát cần thực hiện đối với tất cả các hoạt động của doanh nghiệp Cần kiểm soát trong quá trình thực hiện Kiểm soát chỉ cần thực hiện ở giai đoạn cuối cùng của quá trình quản trị Một hệ thống kiểm soát tốt phải bao gồm kiểm soát nhằm tiên liệu trước các rủi ro, đó là hình thức kiểm soát Đo lường Dự phòng Chi tiết Thường xuyên Đáp án đúng của hệ thốngTrả lời đúng của bạnTrả lời sai của bạn

quản trị học chương 8