Viết một đoạn văn ngăn bằng tiếng anh nói về nghề nghiệp bạn muốn làm trong tương lai whever you are, you have the right to dream of your future job? viết một đoạn văn ngăn bằng tiếng anh nói về nghề nghiệp bạn muốn làm trong tương lai. Các câu hỏi mới. Provide the correct form
Để sử dụng phần mềm, trước hết, các bạn cần chọn hạng bằng. Tiếp đến các bạn có thể chọn phần Câu hỏi để ôn tập lý thuyết hoặc chọn phần Đề ôn tập lý thuyết, Đề ôn ngẫu nhiên để bắt đầu thi trắc nghiệm.
Ngay sau đây, cùng Efis English tham khảo một số mẫu câu thông dụng và cần thiết cho bài thuyết trình của bạn. Thông thường, một bài thuyết trình nói chung hay một bài thuyết trình tiếng anh thường có 3 phần chính: Phần mở đầu: đây là phần mà bạn phải chào hỏi khán giả
Hồ Chí Minh là: a. FIUH [2017-2018] Trang 2 Đáp án: Vũ Thiện Tâm Ngân hàng câu hỏi sinh hoạt công dân sinh viên đầu khóa b. UIFI c. IUFI d. HUFI Câu 07: Chọn đáp án đúng và đầy đủ nhất: Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm Tp. Hồ Chí Minh là: a. Trường Đại học công lập
Câu hỏi về thông tin cá nhân. Câu hỏi về tính cách. Những lưu ý ngoài câu hỏi phỏng vấn chuyên ngành công nghệ thông tin. Mách bạn một số mẹo nhỏ sau đây: Sau khi phỏng vấn. Nếu bạn được tuyển. Nếu bạn bị từ chối. "Biết người, biết ta, trăm trận trăm thắng
Bạn đến từ đâu vây?) 2. "Where are you from?" (Bạn từ đâu đến?) - Where is XYZ? (XYZ là ở đâu vậy?) - What is XYZ like? (XYZ trông như thế nào?) - How long have you lived there? (Bạn sống ở đó bao lâu rồi?) - Do you like living here? (Bạn có thích sống ở đó không?) 3. "Where do you live?" (Bây giờ bạn sống ở đâu?)
iU9Jq. Quá khứ là những điều không bao giờ lấy lại được, hiện tại là một món quà còn tương lai là những điều bí ẩn đang chờ đợi ta phía trước. Mỗi giây, mỗi phút đều có ý nghĩa của riêng nó, vậy bạn hãy nắm giữ hiện tại thật chặt và vươn tới tương lai tươi sáng bạn nhé. Hãy cùng aroma điểm qua các câu danh ngôn tiếng anh về tương lai bạn nhé! Danh sách danh ngôn tiếng anh song ngữ hay nhất quả đất Danh ngôn tiếng anh về tương lai và cuộc sống 1. The best way to predict the future is to create it. Cách tốt nhất để dự đoán tương lai là tạo ra nó – Abraham Lincoln 2. Learn from yesterday, live for today, hope for tomorrow. The important thing is not to stop questioning. Chúng ta luôn phải nhớ nên học hỏi từ ngày hôm qua, sống cho ngày hôm nay và đặt hi vọng vào ngày mai. Việc quan trọng nhất là chúng ta không bao giờ ngừng đặt câu hỏi để học hỏi. – Albert Einstein 3. The secret of your future is hidden in your daily routine. Bí mật trong tương lai của bạn được ẩn dấu trong những hoạt động thường ngày – Mike Murdock 4. Put your future in good hands – your own. Hãy nhớ là đặt tương lai vào một đôi bàn tay đáng tin cậy và đôi bàn tay đó là của chính bạn – Unknown author 5. The youth is the hope of our future. Trẻ em luôn là tương lai của chúng ta – Jose Rizal 6. Light tomorrow with today! Hãy nhớ thắp sáng ngày mai bằng ánh sáng của ngày hôm nay! – Elizabeth Barrett Browning 7. The future depends on what we do in the future. Tương lai phụ thuộc vào những gì chúng ta làm ở hiện tại – Mahatma Gandhi 8. The cares of today are seldom those of tomorrow. Những mối bận tâm ngày hôm nay sẽ chẳng bao giờ trở thành những mối lo ngại của ngày mai. – William Cowper 9. It is said that the present is pregnant with the future. Người ta luôn nói rằng hiện tại luôn sẽ sản sinh ra tương lai. – Unknown author 10. In this bright future you can’t forget your past. Dù bạn ở trong một tương lai sáng lạng, bạn cũng không thể quên quá khứ của mình – Bob Marley 11. The future belongs to those who believe in the beauty of their dreams. Tương lai luôn thuộc về những ai luôn có lòng tin tưởng vào cái đẹp của những ước mơ. – Eleanor Roosevelt 12. The future belongs to those who prepare for it today. Những người có tương lai là những người có sự chuẩn bị từ ngày hôm nay – Malcolm X Qua các câu danh ngon tieng anh ve tuong lai, tương lai phụ thuộc vào rất nhiều điều nhưng chỉ có bạn mới là người nắm giữ tương lại của bạn. Vậy còn chờ gì nữa, hãy tiếp tục học tập và phấn đấu để bước vào mộ tương lai tốt đẹp hơn Bài viết có nội dung liên quan >> Châm ngôn tiếng anh >> Những danh ngôn nổi tiếng của triết gia vĩ đại
Mỗi người đều có những mong muốn, dự định riêng cho tương lai của chính mình. Để đến với được những cột mốc, dự định ấy, lập kế hoạch cho tương lai là sự lựa chọn của nhiều người nhằm có được định hướng và mục tiêu rõ ràng hơn để phấn đấu. Vậy thì hôm nay, hãy cùng Language Link Academic viết về các kế hoạch trong tương lai của chính bản thân mình bằng tiếng Anh nhé!Đã bao giờ bạn thử đặt ra những kế hoạch tương lai cho mình chưa?1. Chuẩn bịTrước hết, hãy định hình trước trong đầu và liệt kê ra những dự định tương lai của mình. Có rất nhiều cách linh hoạt để có thể diễn tả những dự định ấy. Đó có thể là những dự định trong tương lai gần hoặc tương lai xa, có thể liên quan đến việc học tập hoặc công việc của bản thân, có thể là những sở thích, đam mê sẽ phát triển trong tương lai,Hãy đặt những câu hỏi xung quanh dự định về học tập, công việc, cuộc sống như Nghề nghiệp bạn yêu thích là gì? Bạn đam mê làm gì? Ngôi trường nào bạn đang dự định nhắm đến? Làm thế nào để chuẩn bị cho các cuộc thi? để chuẩn bị cho đoạn văn. Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo Trắc nghiệm miễn phí khám phá tiềm năng nghề nghiệp cho trẻ tại đây khi đã vạch ra được những dự định ấy, hãy chọn lọc những dự định tâm đắc nhất để phát triển thành một đoạn văn viết. Language Link Academic gợi ý bạn sử dụng những công cụ khoa học như Notes hoặc Mindmap để xây dựng dàn ý, khi nói đến những kế hoạch trong cuộc đời, đừng quên sử dụng các thì tương lai. Cùng điểm lại 5 thì tương lai trước khi bắt tay vào viết bài nhé Thì tương lai gần, Thì tương lai đơn, Thì tương lai tiếp diễn, Thì tương lai hoàn thành, Thì tương lai hoàn thành tiếp Viết bàiCurrently, I am a student of grade 12 at a high school in Hanoi. 9 months later, I will be attending the biggest national exam to enter my dream language university, which is an important milestone that can change my life directions. I have always dreamt of being an English teacher, so I am working very hard to get my major Faculty of English. My teacher is planning to do a general revision for us before we start solving numerous tests, and I need to take notes and learn by heart new knowledge every day. When studying at university, I will start preparing for the IELTS test as achieving a high score in this test like would bring me higher job opportunities in teaching English. In order to meet those requirements, I must practice hard in all 4 skills Writing, Listening, Speaking, Reading. I might learn Listening and Reading skills by myself, but find a good English center like Language Link Academic to help me with the two remaining skills. Excellent and highly-trained teachers will revise and indicate my errors to upgrade my skills. Besides, applying for a part-time English-related job is one of my plans. Being a Teaching Assistant carries experience of seeing teachers controlling classes, from which I can learn communication skill, lesson planning skills, etc As well as being a I intend to learn TESOL or CELTA two famous teaching certification in English to master the classes. I will also attend some outdoors activities like volunteering, school seminars, projects to make new relationships and boost my confidence. Even though it is now still far from the future, I hope that my preparation will allow me to pursue my dream to become a good English dịchHiện tại, tôi đang là học sinh lớp 12 tại một trường trung học ở Hà Nội. 9 tháng sau, tôi sẽ đang tham gia kỳ thi quốc gia lớn nhất để vào trường đại học ngôn ngữ mơ ước của tôi, một cột mốc quan trọng có thể thay đổi định hướng cuộc sống của chính mình. Tôi luôn mơ ước trở thành một giáo viên tiếng Anh, vì vậy tôi đang học tập rất chăm chỉ để vào được Khoa Tiếng Anh. Giáo viên của tôi đang lên kế hoạch ôn tập tổng quát cho chúng tôi trước khi chúng tôi bắt đầu giải các đề kiểm tra, và tôi cần ghi chép và học thuộc lòng kiến thức mới mỗi ngày. Khi học đại học, tôi sẽ bắt đầu chuẩn bị cho IELTS vì đạt được điểm cao như trong bài kiểm tra này sẽ mang lại cho tôi cơ hội việc làm cao hơn trong việc dạy tiếng Anh. Để đáp ứng những yêu cầu đó, tôi phải luyện tập chăm chỉ cả 4 kỹ năng Viết, Nghe, Nói, Đọc. Tôi có thể tự học các kỹ năng Nghe và Đọc, nhưng tìm một trung tâm tiếng Anh tốt như Language Link Academic để giúp tôi với hai kỹ năng còn lại. Giáo viên giỏi và được đào tạo chuyên nghiệp sẽ sửa đổi và chỉ ra lỗi của tôi để nâng cấp các kỹ năng của tôi. Bên cạnh đó, xin việc làm bán thời gian liên quan đến tiếng Anh cũng nằm trong kế hoạch của tôi. Trở thành một trợ giảng mang lại kinh nghiệm để nhìn thấy các giáo viên kiểm soát các lớp học, từ đó tôi có thể học kỹ năng giao tiếp, kỹ năng lập giáo án, Đồng thời với việc trở thành một trợ giảng, tôi dự định học TESOL hoặc CELTA hai chứng chỉ giảng dạy nổi tiếng bằng tiếng Anh để làm chủ các lớp học. Tôi cũng sẽ tham dự một số hoạt động ngoài trời như tình nguyện, hội thảo trường học, các dự án để tạo mối quan hệ mới và tăng cường sự tự tin của mình. Mặc dù bây giờ vẫn còn khá xa so với tương lai, tôi hy vọng rằng sự chuẩn bị của tôi sẽ cho phép tôi theo đuổi ước mơ trở thành một giáo viên tiếng Anh từ/cụm từ thường gặpcurrently adv hiện tạiattend V tham dựnational exam N kì thi quốc giamilestone N cột mốcdream of mơ vềgeneral adj chung, tổng quátrevision N ôn tậpjob opportunity N cơ hội việc làmindicate V chỉ racertification N bằng cấpseminar N hội thảovolunteer V tình nguyệnrelationship N mối quan hệboost V tăng cườngconfidence N sự tự tinpursue a dream theo đuổi ước mơ3. Kiểm traSau khi viết bài, đừng quên bắt tay vào rà soát các lỗi thường mắc phải khi viết bài luận như Spelling Chính tả, Grammar Ngữ pháp. Punctuation Dấu câu, Expression Diễn đạt, để bài viết thêm hoàn chỉnh và đạt điểm cao vậy, với bài viết trên đây, Language Link Academic đã cùng với bạn cách viết về những kế hoạch trong tương lai bằng tiếng Anhthật đơn giản phải không nào? Để biết thêm về các bài viết chia sẻ tiếng Anh khác, đừng quên truy cập hàng ngày vào thư viện của Language Link Academic để được cập nhật nhiều thông tin bổ ích một cách đầy đủ, nhanh chóng cạnh đó, các bạn hoàn toàn có thể tìm được khóa học phù hợp với mọi trình độ và lứa tuổi trên website của Language Link Academic. Tìm hiểu ngay khóa học Tiếng Anh Dự bị Đại học Quốc tế dành cho học sinh cấp 3 vfa những bạn có mục tiêu du học. Chúc các bạn thành công trên con đường chinh phục tiếng Anh của mình cùng với Language Link Academic!
Sau này, bạn muốn làm nghề gì, có muốn kinh doanh không, hay là trở thành một người nổi tiếng? Nếu bạn đang gặp phải đề bài viết về dự định trong tương lai bằng tiếng Anh mà chưa biết giải quyết như thế nào, thì Step Up sẽ giúp bạn ngay dưới đây. Cùng xem nhé! Nội dung bài viết1. Bố cục bài viết về dự định trong tương lai bằng tiếng Anh2. Từ vựng thường dùng để viết về dự định trong tương lai bằng tiếng Anh3. Mẫu bài viết về dự định trong tương lai bằng tiếng Anh 1. Bố cục bài viết về dự định trong tương lai bằng tiếng Anh Vì là dự định nên đã có phần trăm thành hiện thực cao hơn so với một “ước mơ” rồi. Bạn hãy nghĩ xem bạn thích làm gì, hay bạn hợp làm gì trước khi bắt tay vào viết nhé. Sau khi đã xác định được dự định rồi thì bạn có thể triển khai theo bố cục sau Phần 1 Phần mở đầu Giới thiệu về dự định của bạn Bạn dự định sẽ làm gì trong tương lai? Dự định này có từ bao giờ? Cảm nhận chung của bạn về công việc bạn dự định sẽ làm Phần 2 Nội dung chính Kể về dự định tương lai của bạn Lý do bạn có dự định đó là gì? Bạn đã và đang chuẩn bị như thế nào cho dự định đó? Bạn kỳ vọng gì vào dự định đó? … Phần 3 Kết bài Tóm tắt lại ý chính kết hợp suy nghĩ của bạn về dự định tương lai này. 2. Từ vựng thường dùng để viết về dự định trong tương lai bằng tiếng Anh Bạn sẽ cần biết một số từ vựng về nghề nghiệp, kết hoạch,… để viết trong bài viết về dự định trong tương lai bằng tiếng anh của mình đó. Loại từ Từ vựng Phiên âm Dịch nghĩa n future plan /ˈfjuʧər/ /plæn/ kế hoạch tương lai n passion /ˈpæʃən/ đam mê n knowledge /ˈnɑləʤ/ kiến thức n experience /ɪkˈspɪriəns/ kinh nghiệm n career path /kəˈrɪr/ /pæθ/ con đường sự nghiệp n success /səkˈsɛs/ thành công n milestone /ˈmaɪlˌstoʊn/ cột mốc n company /ˈkʌmpəni/ công ty n enterprise /ˈɛntərˌpraɪz/ doanh nghiệp v encourage /ɛnˈkɜrɪʤ/ khích lệ v follow /ˈfɑloʊ/ theo đuổi v plan /plæn/ lên kế hoạch v become /bɪˈkʌm/ trở thành v achieve /əˈʧiv/ đạt được v determine /dəˈtɜrmən/ xác định v satisfy /ˈsætəˌsfaɪ/ làm hài lòng v try hard /traɪ/ /hɑrd/ cố gắng hết sức 3. Mẫu bài viết về dự định trong tương lai bằng tiếng Anh Sau đây là 3 đoạn văn mẫu viết về dự định trong tương lai bằng tiếng anh để bạn tham khảo và hoàn chỉnh bài viết của mình. Đoạn văn mẫu viết về dự định làm người nổi tiếng bằng tiếng Anh Việc trở nên nổi tiếng ngày càng trở nên dễ dàng hơn, ngày càng có nhiều KOL, hot blogger,… Nếu bạn cũng đang dự định tương lai trở thành một nhân vật của công chúng thì có thể viết về dự định này trong bài viết về dự định trong tương lai bằng tiếng anh. Đoạn văn mẫu My biggest dream has always been becoming a famous actor. Since I was a kid, I loved watching movies and was a big fan of beautiful actresses. Sometimes, I tried to imitate them, imagining being in that scene. This passion of acting gradually grew in me. It became more serious when I told my parents that I wanted to become an actress in the future. Luckily, they totally encouraged me to follow my dream. After high school, I will apply to the University of Theater and Performing Arts in Hanoi. I will try hard to learn skills and knowledge related to acting. At present, I sometimes work as models for several fashion brands, and join the Future Actors Club in my school. I hope I can become famous in the future, being able to satisfy my passion as well as earn a lot of money. Dịch nghĩa Ước mơ lớn nhất của tôi luôn là trở thành một diễn viên nổi tiếng. Từ khi còn nhỏ, tôi đã thích xem phim và là một fan cuồng của các nữ diễn viên xinh đẹp. Đôi khi, tôi cố gắng bắt chước họ, tưởng tượng ra cảnh trong phìl đó. Niềm đam mê diễn xuất này dần dần lớn lên trong tôi. Mọi chuyện trở nên nghiêm túc hơn khi tôi nói với bố mẹ rằng tôi muốn trở thành một diễn viên trong tương lai. May mắn thay, họ hoàn toàn khuyến khích tôi theo đuổi ước mơ của mình. Sau khi học xong cấp 3, tôi sẽ nộp hồ sơ vào trường Đại học Sân khấu và Điện ảnh Hà Nội. Tôi sẽ cố gắng học hỏi nhiều kỹ năng và kiến thức liên quan đến diễn xuất. Hiện tại, tôi thỉnh thoảng làm người mẫu cho một số nhãn hiệu thời trang và tham gia Câu lạc bộ Diễn viên Tương lai ở trường tôi. Tôi hy vọng mình có thể trở nên nổi tiếng trong tương lai, có thể thỏa mãn đam mê cũng như kiếm được nhiều tiền. Đoạn văn mẫu viết về dự định làm giáo viên bằng tiếng Anh Chắc hẳn nhiều người đã từng có ý đinh trở thành một nhà giáo khi con nhỏ và cả khi đã lớn lên. Trở thành một giáo viên cũng có thể là sự lựa chọn của bạn khi viết về dự định trong tương lai bằng tiếng anh. Đoạn văn mẫu In the future, I want to become a teacher in Maths. I have two little brothers so I have helped them to do homework at home since they started going to school. Perhaps, that’s the reason why I have skills in teaching and imparting knowledge to other people. Besides, I enjoy helping people, like my brothers, to clearly understand a problem or a topic they don’t know. Luckily, I study quite well, especially in Maths. I love working with numbers and charts and formulas. The feeling when I successfully find the answer to an exercise is really awesome. My grades in Math are always high and I also achieved several prizes in Maths contests. That’s why I decided to become a Maths teacher in the future. I hope I can spread my passion for Math to my future students. Dịch nghĩa Trong tương lai, tôi muốn trở thành giáo viên dạy Toán. Tôi có hai em trai nhỏ nên tôi đã giúp chúng làm bài tập ở nhà kể từ khi chúng bắt đầu đi học. Có lẽ, đó là lý do tại sao tôi có kỹ năng giảng dạy và truyền đạt kiến thức cho người khác. Ngoài ra, tôi thích giúp mọi người, như anh em của tôi, hiểu rõ ràng một vấn đề hoặc một chủ đề mà họ không biết. May mắn là tôi học khá tốt, đặc biệt là môn Toán. Tôi thích làm việc với các con số, biểu đồ và công thức. Cảm giác khi tôi tìm thành công đáp án cho một bài tập thực sự rất tuyệt vời. Điểm môn Toán của tôi luôn cao và tôi cũng đã đạt được một số giải thưởng trong các cuộc thi Toán. Đó là lý do tôi quyết định trở thành giáo viên dạy Toán trong tương lai. Tôi hy vọng mình có thể truyền niềm đam mê Toán học đến các học sinh tương lai của mình. Xem thêm Mẫu bài viết về công việc tương lai bằng tiếng Anh Bài viết về kế hoạch tương lai bằng tiếng Anh hay Đoạn văn mẫu viết về dự định mở cửa hàng bằng tiếng Anh Việc kinh doanh cá nhân cũng rất tuyệt đó. Với đề bài viết về dự định trong tương lai bằng tiếng anh, bạn có thể viết về dự định mở cửa hàng của riêng bạn. Đoạn văn mẫu My dad used to say “Nothing ventures, nothing gains”. Therefore, I think I will open my own business in the future. I’m just a high school student now, however, I have a small online business selling sneakers. My customers are mainly my friends and my relatives. Although the profit is not much, I don’t need to ask my parents for allowances anymore. The most important thing is I’m able to learn basic processes of running a business. I will study Business Administration in university to enhance my knowledge in this field and then work for an enterprise for a few years to gain experience, to learn how to operate a business. Then, I will use my savings to start my own business. It’s a long way to go, but I will try my best to make my dream come true. Dịch nghĩa Cha tôi thường nói “Phi thương bất phú”. Vì vậy, tôi nghĩ mình sẽ mở cơ sở kinh doanh riêng trong tương lai. Bây giờ tôi chỉ là một học sinh trung học, tuy nhiên, tôi có một doanh nghiệp online nhỏ bán giày thể thao. Khách hàng của tôi chủ yếu là bạn bè và họ hàng của tôi. Tuy lãi chẳng được bao nhiêu nhưng tôi không cần phải xin tiền tiêu vặt từ bố mẹ nữa. Điều quan trọng nhất là tôi có thể học các quy trình cơ bản để vận hành một doanh nghiệp. Tôi sẽ học ngành Quản trị kinh doanh ở trường đại học để nâng cao kiến thức của mình trong lĩnh vực này và sau đó làm việc cho một doanh nghiệp trong một vài năm để tích lũy kinh nghiệm, học cách vận hành một doanh nghiệp. Sau đó, tôi sẽ sử dụng tiền tiết kiệm của mình để bắt đầu công việc kinh doanh của riêng mình. Còn một chặng đường dài phía trước nhưng tôi sẽ cố gắng hết sức để biến ước mơ của mình thành hiện thực. Trên đây, Step Up đã hướng dẫn bạn bố cục bài viết về dự định trong tương lai bằng tiếng anh cùng với ba đoạn văn mẫu đi cùng. Ngoài ra, Step Up cũng cung cấp cho bạn thêm các từ vựng cần thiết với chủ đề này. Hy vọng bài viết sẽ có ích với bạn nha! Comments
Bản dịch Chúc bạn may mắn trong tương lai. expand_more Well done on your great exam results and all the best for the future. Những gì sẽ được xây dựng tại khu này trong tương lai? What is going to be built in this area in the future? Chúng ta cần nhìn nhận một số hạn chế của bài nghiên cứu cũng như các lĩnh vực có thể được nghiên cứu thêm trong tương lai, cụ thể là... A number of restrictions of our study and areas for future research should be mentioned… Ví dụ về cách dùng Chúc bạn may mắn trong tương lai. Well done on your great exam results and all the best for the future. Những gì sẽ được xây dựng tại khu này trong tương lai? What is going to be built in this area in the future? Chúng ta cần nhìn nhận một số hạn chế của bài nghiên cứu cũng như các lĩnh vực có thể được nghiên cứu thêm trong tương lai, cụ thể là... A number of restrictions of our study and areas for future research should be mentioned… Ví dụ về đơn ngữ Let us rise above the passions of the moment to look ahead, to be builders and reformers of our communities and our nation. To give those fans something to care about in these rough times, we've decided to look ahead. Not a leap into the dark, but for those able to look ahead, a move to safety. We failed that but now we need to look ahead. He says he had so much going on in his life that he never had much time to look ahead. nhìn về tương lai động từ Hơn A Ă Â B C D Đ E Ê G H I K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V X Y
những câu hỏi về tương lai bằng tiếng anh